Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết |
|
|
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất |
|
Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết | ||
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | ||
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội |
Tên văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, thời tiết. | Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất, con người và xã hội. | Tục ngữ |
Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội | Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về con người, xã hội | Tục ngữ |
1. Tóm tắt nội dung của các văn bản sau và xác định thể loại của chúng bằng cách điền vào bảng:
Văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | ||
Việt Nam quê hương ta |
Văn bản | Nội dung | Thể loại |
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | “Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương” là các bài ca dao nhắc đến những địa danh, danh lam thắng cảnh, đặc sản, sản vật, lịch sử,... của dân tộc từ Bắc vào Nam. Qua đó khơi dậy tình yêu, niềm tự hào với thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người của tác giả dân gian. | Ca dao |
Việt Nam quê hương ta | Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, của những con người lao động cần cù, chịu khó, truyền thống đấu tranh bất khuất và lòng chung thuỷ, sự tài hoa của con người Việt Nam. | Thơ lục bát |
Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B (làm vào vở).
A (Văn bản) | B (Thể loại) | |
1. Đợi mẹ (Vũ Quân Phương) | a. Truyện khoa học viễn tưởng | |
2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất | b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống | |
3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy) | c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động | |
4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) | d. Tục ngữ | |
5. Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc- nơ) | đ. Thơ trữ tình |
Câu 1 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B:
A (Văn bản) | B (Thể loại) | |
1. Đợi mẹ (Vũ Quân Phương) | a. Truyện khoa học viễn tưởng | |
2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất | b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống | |
3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy) | c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động | |
4. Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) | d. Tục ngữ | |
5. Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc- nơ) | đ. Thơ trữ tình |
Tóm tắt nội dung của các văn bản sau và xác định thể loại của chúng bằng cách điền vào bảng (làm vào vở):
Về bộ phận văn học dân gian, có các trọng tâm kiến thức:
– Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. – Hệ thống thể loại văn học dân gian Việt Nam. – Những giá trị của văn học dân gian Việt Nam. Để nắm được những trọng tâm kiến thức nói trên, có thể ôn tập theo các gợi ý sau: a) Những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu nhất của từng thể loại. b) Chọn phân tích một số tác phẩm (hoặc trích đoạn tác phẩm) văn học dân gian đã học (hoặc đã đọc) để làm nổi bật đặc điểm nội dung và nghệ thuật của sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện thơ, truyện cười, ca dao, tục ngữ. c) Kể lại một số truyện dân gian, đọc thuộc một số câu ca dao, tục ngữ mà anh (chị) thích.a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại
- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...
+ Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
...
b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:
- Kiểu nhân vật bất hạnh
- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc
- Các yếu tố hoang đường kì ảo:
+ Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai
+ Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân
+ So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú
+ Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.
c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...
Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về ca dao:
A. Là phần lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
B. Là những bài hát có nhạc điệu trong những lễ hội giân dan để cầu mưa thuận gió hòa, quốc thái dân an.
C. Là những truyện thơ dân gian kể lại lịch sử nguồn gốc của dân tộc.
D. Là những văn bản cô đúc, ngắn gọc, chỉ gồm một câu về kinh nghiệm ứng xử hoặc kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
1. Cho biết văn bản “Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương” có thể loại là gì?
2.Các bài hát dân gian về vẻ đẹp quê hương thường được viết dưới hình thức thể thơ nào?
3.Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt giá trị nội dung và đặc trưng nghệ thuật của bài thơ Việt Nam quê hương ta của Nguyền Đình Thi.
4.Thế nào là nghị luận về một bài ca dao?
5.Muốn viết bài nghị luận về một bài ca dao cần tiến hành những bước nào
Những câu nói ngắn gọn, có vần, có đối, nhằm đúc kết kinh nghiệm trong đời sống là nhận xét về thể loại nào của văn học dân gian?
A. Ca dao
B. Tục ngữ
C. Ngụ ngôn
D. Câu đố